Cách Coi Đồng Hồ Điện Chuẩn 2023

Cách coi đồng hồ điện gia đình và một số loại đồng hồ điện khác như thế nào là đúng và chuẩn xác nhất thì không phải ai cũng biết. Công tơ điện là một thiết bị dân dụng nhằm mục đích đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị điện.

Cách Coi Đồng Hồ Điện
Cách Coi Đồng Hồ Điện

Ý Nghĩa Các Thông Số Trên Đồng Hồ Điện

Thông số Ý nghĩa
220V Điện áp định mức của một công tơ điện.
10(40)A 10A là dòng điện định mức của công tơ nhằm đảm bảo khi điện áp vượt mức quá tải đến 40A.

Nếu dòng điện vượt quá 40A thì đồng hồ điện vẫn chạy nhưng không đảm bảo được độ chính xác và có nguy cơ bị hỏng hóc.

Những dòng điện 5(20)A, 20(80)A, 40(120)A, cũng tương tự.

450 vòng/kWh Nghĩa là để có được 1kWh thì đĩa đồng hồ phải quay 450 vòng. Những thông số 900 vòng/kWh, 225 vòng/kWh cũng tương tự.
Cấp 2 Có sai số là 2% của toàn dải đo. Đây được xem là cấp chính xác nhất. Thường thì sai số cấp càng nhỏ thì độ chính xác càng cao.
50Hz Tần số của lưới điện.

Những thông số này giúp ta biết được chi phí sử dụng nguồn điện trong gia đình một tháng là bao nhiêu. Từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp để tối ưu hóa nguồn điện. Cũng như bạn có thể thường xuyên kiểm tra dòng điện để biết được trạng thái điện nhà mình hoạt động ổn định không, có bị rò rỉ điện hay không.

Xem thêm các mẹo vặt khác :

Cấu tạo đồng hồ điện

Để có thể biết được cách xem đồng hồ điện gia đình và cách tính tiền chúng ta cần phải hiểu được sơ qua về loại đồng hồ điện nay. Xem chúng cấu tạo như thế nào. Để có thể biết được cách xem một cách dễ dàng hơn.

Hầu hết các loại công tơ điện đã và đang được cung cấp trên thị trường. Đều có cấu tạo bao gồm những bộ phận sau:

  • Cuộn dây điện áp: Cuộn dây điện áp được đặt tại vị trí song song với phụ tải của dây. Cuộn dây có số lượng vòng dây tương đối lớn.
  • Bộ phận đĩa nhôm: Đây là bộ phận được lắp đặt tại vị trí phía trên trục. Đồng thời tùy vào trụ để đĩa nhôm có thể quay tự do trong từ trường của nó.
  • Hộp số cơ khí: Bộ phận này có vai trò giúp hiển thị số vòng quay của đĩa nhôm. Đây cũng chính là lý do nó được gắn với trục của đĩa nhôm.
  • Nam châm vĩnh cửu: Là bộ phận thực hiện nhiệm vụ tạo ra momen khi thiết bị hoạt động. Momen này  giúp cản trở  trong trường hợp bộ phận đĩa nhôm thao tác quay trong từ trường của nó.

cach coi dong do dien

Cách coi đồng hồ điện 1 pha

Đồng hồ điện (công tơ điện) 1 pha được sử dụng phổ biến và khá quen thuộc với nhiều người, để hiểu hơn cũng như biết cách coi đồng hồ điện 1 pha cơ bản như sau:

Thông thường, đồng hồ điện 1 pha có sẽ có 6 chữ số, trong đó có 5 chữ số đầu màu đen là biểu thị lượng điện mình đã sử dụng, và 1 chữ số cuối cùng màu đỏ biểu thị chữ số thập phân. 5 số màu đen ghép lại ta được giá trị từ 00000 -> 99999 kWh, số đầu tiên trước dấu “phẩy”.

cach coi dong do dien 1 pha

Ví dụ: Nếu công tơ điện có chỉ số là 456789, thì giá trị đó được đọc là 45678,9 kWh. Tuy nhiên, hiện nay người ta thường sẽ lược bỏ chữ số thập phân sau dấu “phẩy” chỉ đọc là 45678 kWh. Số bị lược bỏ đó sẽ cộng vào lần tính tiền sau.

 

Cách coi đồng hồ điện 3 pha

Đồng hồ điện (công tơ điện) 3 pha trong điện tử bao gồm 6 chữ số đo điện năng tổng. Điện năng này được sử dụng trong 3 thời điểm: Vào những giờ bình thường (T1), vào những giờ cao điểm (T2), giờ ít người sử dụng, thấp điện (T3). Điện năng của T2 và T3 sẽ được hiển thị trên màn hình. Điện năng T1 = Tổng – T2 – T3.

cach doc cong to dien de tinh tien dien sinh hoat

Đồng hồ điện 3 pha cũng là loại công tơ điện được nhiều người sử dụng hiện nay. Tuy nhiên, đồng hồ điện 3 pha được chia làm 2 loại khác nhau đó là đồng hồ điện 3 pha trực tiếp và công tơ điện 3 pha gián tiếp.

Bảng giá điện sinh hoạt bán lẻ EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) vừa quyết định điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân lên 1.920,3732 đồng/kWh (chưa gồm thuế GTGT) từ ngày 4/5/2023. Tương đương với mức tăng 3% so với giá điện bán lẻ bình quân trước đó.

Giá điện sinh hoạt bán lẻ EVN mới nhất 2023

  • Bậc 1: Từ 0 – 50kWh: mức 1.728 đồng/kWh.
  • Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh: mức 1.786 đồng/kWh.
  • Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh: mức 2.074 đồng/kWh.
  • Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh: mức 2.612 đồng/kWh.
  • Bậc 5: Từ 301 – 400 kWh: mức 2.919 đồng/kWh.
  • Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên: mức 3.015 đồng/kWh.

Ngành sản xuất

TT Đối tượng khách hàng Giá bán điện

(đồng/kWh)

1.1 Cấp điện áp >110 kV
Giờ bình thường 1.584
Giờ thấp điểm 999
Giờ cao điểm 2.844
1.2 Cấp điện áp từ 22 kV – 110 kV
Giờ bình thường 1.604
Giờ thấp điểm 1.037
Giờ cao điểm 2.959
1.3 Cấp điện áp từ 6 kV – 22 kV
Giờ bình thường 1.661
Giờ thấp điểm 1.075
Giờ cao điểm 3.055
1.4 Cấp điện áp <6 kV
Giờ bình thường 1.738
Giờ thấp điểm 1.133
Giờ cao điểm 3.171

Khối hành chính – sự nghiệp

TT Đối tượng khách hàng Giá bán điện

(đồng/kWh)

1 Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học
Cấp điện áp >6 kV 1.690
Cấp điện áp <6 kV 1.805
2 Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính
Cấp điện áp >6 kV 1.863
Cấp điện áp <6 kV 1.940

Ngành kinh doanh

TT Đối tượng khách hàng Giá bán điện

(đồng/kWh)

1 Cấp điện áp >22 kV
Giờ bình thường 2.516
Giờ thấp điểm 1.402
Giờ cao điểm 4.378
2 Cấp điện áp từ 6 kV – 22 kV
Giờ bình thường 2.708
Giờ thấp điểm 1.594
Giờ cao điểm 4.532
3 Cấp điện áp <6 kV
Giờ bình thường 2.746
Giờ thấp điểm 1.671
Giờ cao điểm 4.724

Sinh hoạt

TT Đối tượng khách hàng Giá bán điện

(đồng/kWh)

1 Giá bán lẻ điện sinh hoạt
Bậc 1: Từ 0 – 50 kWh 1.728
Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh 1.786
Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh 2.074
Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh 2.612
Bậc 5: Từ 301 – 400 kWh 2.919
Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên 3.015
2 Giá bán lẻ điện sinh hoạt công tơ thẻ trả trước 2.535

Kiến thức bổ ích