Cách coi đồng hồ điện gia đình và một số loại đồng hồ điện khác như thế nào là đúng và chuẩn xác nhất thì không phải ai cũng biết. Công tơ điện là một thiết bị dân dụng nhằm mục đích đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị điện.

Ý Nghĩa Các Thông Số Trên Đồng Hồ Điện
Thông số | Ý nghĩa |
220V | Điện áp định mức của một công tơ điện. |
10(40)A | 10A là dòng điện định mức của công tơ nhằm đảm bảo khi điện áp vượt mức quá tải đến 40A.
Nếu dòng điện vượt quá 40A thì đồng hồ điện vẫn chạy nhưng không đảm bảo được độ chính xác và có nguy cơ bị hỏng hóc. Những dòng điện 5(20)A, 20(80)A, 40(120)A, cũng tương tự. |
450 vòng/kWh | Nghĩa là để có được 1kWh thì đĩa đồng hồ phải quay 450 vòng. Những thông số 900 vòng/kWh, 225 vòng/kWh cũng tương tự. |
Cấp 2 | Có sai số là 2% của toàn dải đo. Đây được xem là cấp chính xác nhất. Thường thì sai số cấp càng nhỏ thì độ chính xác càng cao. |
50Hz | Tần số của lưới điện. |
Những thông số này giúp ta biết được chi phí sử dụng nguồn điện trong gia đình một tháng là bao nhiêu. Từ đó đưa ra những giải pháp thích hợp để tối ưu hóa nguồn điện. Cũng như bạn có thể thường xuyên kiểm tra dòng điện để biết được trạng thái điện nhà mình hoạt động ổn định không, có bị rò rỉ điện hay không.
Xem thêm các mẹo vặt khác :
- Xã xui bằng cách ném muối: Bí quyết từ truyền thống
- Bảng Code Màu HTML, CSS, RGB, CMYK chuẩn 2023, 2024
- Vật Liệu Làm Vách Ngăn Vệ Sinh: 1 Lựa chọn thông minh cho không gian nhà vệ sinh
Cấu tạo đồng hồ điện
Để có thể biết được cách xem đồng hồ điện gia đình và cách tính tiền chúng ta cần phải hiểu được sơ qua về loại đồng hồ điện nay. Xem chúng cấu tạo như thế nào. Để có thể biết được cách xem một cách dễ dàng hơn.
Hầu hết các loại công tơ điện đã và đang được cung cấp trên thị trường. Đều có cấu tạo bao gồm những bộ phận sau:
- Cuộn dây điện áp: Cuộn dây điện áp được đặt tại vị trí song song với phụ tải của dây. Cuộn dây có số lượng vòng dây tương đối lớn.
- Bộ phận đĩa nhôm: Đây là bộ phận được lắp đặt tại vị trí phía trên trục. Đồng thời tùy vào trụ để đĩa nhôm có thể quay tự do trong từ trường của nó.
- Hộp số cơ khí: Bộ phận này có vai trò giúp hiển thị số vòng quay của đĩa nhôm. Đây cũng chính là lý do nó được gắn với trục của đĩa nhôm.
- Nam châm vĩnh cửu: Là bộ phận thực hiện nhiệm vụ tạo ra momen khi thiết bị hoạt động. Momen này giúp cản trở trong trường hợp bộ phận đĩa nhôm thao tác quay trong từ trường của nó.
Cách coi đồng hồ điện 1 pha
Đồng hồ điện (công tơ điện) 1 pha được sử dụng phổ biến và khá quen thuộc với nhiều người, để hiểu hơn cũng như biết cách coi đồng hồ điện 1 pha cơ bản như sau:
Thông thường, đồng hồ điện 1 pha có sẽ có 6 chữ số, trong đó có 5 chữ số đầu màu đen là biểu thị lượng điện mình đã sử dụng, và 1 chữ số cuối cùng màu đỏ biểu thị chữ số thập phân. 5 số màu đen ghép lại ta được giá trị từ 00000 -> 99999 kWh, số đầu tiên trước dấu “phẩy”.
Ví dụ: Nếu công tơ điện có chỉ số là 456789, thì giá trị đó được đọc là 45678,9 kWh. Tuy nhiên, hiện nay người ta thường sẽ lược bỏ chữ số thập phân sau dấu “phẩy” chỉ đọc là 45678 kWh. Số bị lược bỏ đó sẽ cộng vào lần tính tiền sau.
Cách coi đồng hồ điện 3 pha
Đồng hồ điện (công tơ điện) 3 pha trong điện tử bao gồm 6 chữ số đo điện năng tổng. Điện năng này được sử dụng trong 3 thời điểm: Vào những giờ bình thường (T1), vào những giờ cao điểm (T2), giờ ít người sử dụng, thấp điện (T3). Điện năng của T2 và T3 sẽ được hiển thị trên màn hình. Điện năng T1 = Tổng – T2 – T3.
Đồng hồ điện 3 pha cũng là loại công tơ điện được nhiều người sử dụng hiện nay. Tuy nhiên, đồng hồ điện 3 pha được chia làm 2 loại khác nhau đó là đồng hồ điện 3 pha trực tiếp và công tơ điện 3 pha gián tiếp.
Bảng giá điện sinh hoạt bán lẻ EVN
Giá điện sinh hoạt bán lẻ EVN mới nhất 2023
- Bậc 1: Từ 0 – 50kWh: mức 1.728 đồng/kWh.
- Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh: mức 1.786 đồng/kWh.
- Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh: mức 2.074 đồng/kWh.
- Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh: mức 2.612 đồng/kWh.
- Bậc 5: Từ 301 – 400 kWh: mức 2.919 đồng/kWh.
- Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên: mức 3.015 đồng/kWh.
Ngành sản xuất
TT | Đối tượng khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
---|---|---|
1.1 | Cấp điện áp >110 kV | |
Giờ bình thường | 1.584 | |
Giờ thấp điểm | 999 | |
Giờ cao điểm | 2.844 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 22 kV – 110 kV | |
Giờ bình thường | 1.604 | |
Giờ thấp điểm | 1.037 | |
Giờ cao điểm | 2.959 | |
1.3 | Cấp điện áp từ 6 kV – 22 kV | |
Giờ bình thường | 1.661 | |
Giờ thấp điểm | 1.075 | |
Giờ cao điểm | 3.055 | |
1.4 | Cấp điện áp <6 kV | |
Giờ bình thường | 1.738 | |
Giờ thấp điểm | 1.133 | |
Giờ cao điểm | 3.171 |
Khối hành chính – sự nghiệp
TT | Đối tượng khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
---|---|---|
1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học | |
Cấp điện áp >6 kV | 1.690 | |
Cấp điện áp <6 kV | 1.805 | |
2 | Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính | |
Cấp điện áp >6 kV | 1.863 | |
Cấp điện áp <6 kV | 1.940 |
Ngành kinh doanh
TT | Đối tượng khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
---|---|---|
1 | Cấp điện áp >22 kV | |
Giờ bình thường | 2.516 | |
Giờ thấp điểm | 1.402 | |
Giờ cao điểm | 4.378 | |
2 | Cấp điện áp từ 6 kV – 22 kV | |
Giờ bình thường | 2.708 | |
Giờ thấp điểm | 1.594 | |
Giờ cao điểm | 4.532 | |
3 | Cấp điện áp <6 kV | |
Giờ bình thường | 2.746 | |
Giờ thấp điểm | 1.671 | |
Giờ cao điểm | 4.724 |
Sinh hoạt
TT | Đối tượng khách hàng | Giá bán điện
(đồng/kWh) |
---|---|---|
1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Từ 0 – 50 kWh | 1.728 | |
Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh | 1.786 | |
Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh | 2.074 | |
Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh | 2.612 | |
Bậc 5: Từ 301 – 400 kWh | 2.919 | |
Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên | 3.015 | |
2 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt công tơ thẻ trả trước | 2.535 |
Kiến thức bổ ích